A. Bột mủ cao su có thể phân tán lại
Liều dùng 1-5%
Định nghĩa vật liệu:
Nhựa nhiệt dẻo dạng bột thu được bằng cách sấy phun nhũ tương polyme phân tử cao và xử lý tiếp theo
Các giống chính:
1. Bột nhựa vinyl axetat và chất đồng trùng hợp etylen (VAC/E)
2. Bột cao su terpolyme ethylene, vinyl chloride và vinyl laurate (E/VC/VL)
3. Bột cao su terpolyme vinyl axetat, etylen và vinyl este axit béo cao hơn (VAC/E/VeoVa)
Cách sử dụng tính năng:
1. Tăng sự gắn kết (tạo màng)
2. Tăng sự gắn kết (bonding)
3. Tăng tính linh hoạt (flexibility)
B. Xenlulo ete
Liều dùng 0,03-1%, độ nhớt 2000-200.000 Mpa.s
Định nghĩa vật liệu:
Được làm từ sợi tự nhiên thông qua quá trình hòa tan kiềm, phản ứng ghép (etherification), rửa, sấy khô, nghiền và các quá trình khác
Các giống chính:
1. Metyl hydroxyetyl xenlulo ete (MC)
2. Metyl hydroxypropyl xenlulo ete (MC)
3. Natri carboxymethyl cellulose (CMC)
Cách sử dụng tính năng:
1. Giữ nước
2. Làm dày
3. Cải thiện độ bền liên kết
4. Nâng cao hiệu suất thi công
C. Tinh bột ete
Liều dùng 0,01-0,1%
Định nghĩa vật liệu:
Có thể ảnh hưởng đến độ đặc của vữa gốc thạch cao/xi măng và vôi/thay đổi tính công tác và khả năng chống chảy xệ của vữa
Các giống chính:
Thường được sử dụng kết hợp với ete cellulose
Cách sử dụng tính năng:
1. Làm dày
2. Cải thiện xây dựng
3. Chống chảy xệ
4. Chống trượt
D. Bột kỵ nước
Liều dùng 0,2-0,3%
Định nghĩa vật liệu:
Polyme gốc silane
Các giống chính:
1. Muối kim loại axit béo
2. Bột cao su kỵ nước Kỵ nước/kỵ nước
E. Sợi chống nứt
Liều dùng 0,2-0,5%
Định nghĩa vật liệu:
Kết hợp với polystyrene/polyester làm nguyên liệu chính thành loại mới/sợi chống nứt cho bê tông và vữa/gọi là “cốt thép thứ cấp” của bê tông
Các giống chính:
1. Sợi thủy tinh kháng kiềm
2. Sợi Vinylon (sợi PVA)
3. Sợi Polypropylen (sợi PP)
4. Sợi acrylic (sợi PAN)
Cách sử dụng tính năng:
1. Chống nứt và tăng độ cứng
2. Chống sốc
3. Chống đóng băng và tan băng
F. Sợi gỗ
Liều dùng 0,2-0,5%
Định nghĩa vật liệu:
Chất xơ tự nhiên không hòa tan trong nước và dung môi hữu cơ/độ linh hoạt/khả năng phân tán tuyệt vời
Các giống chính:
Chiều dài sợi gỗ thường là 40-1000um/có thể dùng làm vữa bột khô
Đặc trưng
1. Chống nứt
2. Nâng cao
3. Chống treo
G. Chất khử nước
Liều dùng 0,05-1%
Là chất phụ gia có thể làm giảm lượng nước trộn với điều kiện giữ được độ đặc của vữa về cơ bản như nhau
1. Chất khử nước thông thường
2. Giảm nước hiệu quả cao
3. Chất siêu dẻo cường độ sớm
4. Chất siêu dẻo làm chậm
5. Giảm nước cuốn khí
Chất siêu dẻo làm chậm hiệu quả cao Giảm lượng nước tiêu thụ/tăng độ nén của vữa/bê tông.
H. Chất khử bọt
Liều dùng 0,02-0,5%
Giúp giải phóng bọt khí bị mắc kẹt và tạo ra trong quá trình trộn và thi công vữa/cải thiện cường độ nén/cải thiện tình trạng bề mặt
1. Polyol
2. Polysiloxane (1. làm vỡ bọt; 2. ngăn chặn sự tái tạo bọt)
I. Chất tăng cường sớm
Liều dùng 0,3-0,7%
chất đông máu sớm ở nhiệt độ thấp
canxi formate
Đẩy nhanh tốc độ đông cứng của xi măng, nâng cao cường độ sớm
J. Rượu polyvinyl
Chất liên kết tạo màng tan trong nước
Bột rượu polyvinyl
PVA 17-88/PVA 24-88
1. Liên kết
2. Tạo màng
3. Khả năng chống nước kém
Được sử dụng làm bột trét tường nội thất và ngoại thất, tác nhân giao diện, v.v.
Thời gian đăng: 23-03-2023